Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết khi sử dụng đất thổ cư?

0

Theo quy định của Pháp luật, tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng. Đất đai được phân thành các nhóm, loại khác nhau để tiện cho quá trình quản lý cũng như thực hiện các quyền hạn sử dụng. Ví dụ như đất thổ cư (đất phi nông nghiệp) , đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nhà ở,….Vậy, đất thổ cư là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu thêm về những khái niệm và lưu ý khi sử dụng loại đất thổ cư này!

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết khi sử dụng đất thổ cư? 1

1. Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là để chỉ đất ở. Theo quy định tại Luật đất đai 2013 thì đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở đô thị và đất ở nông thôn. Đây là loại đất dùng để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở.

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết khi sử dụng đất thổ cư? 2

Mã sử dụng đất thổ cư được Bộ Tài nguyên môi trường quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, điểm 2.5 Mục III về dữ liệu mục đích sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

  • “ODT” là đất ở tại đô thị

Đất thổ cư ở đô thị là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.

  • “ONT” là đất ở tại nông thôn

Đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ở khu vực nông thôn với các loại đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở, công trình đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất ở khu vực nông thôn và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại khu vực đó của cơ quan có thẩm quyền. Loại đất này cũng có sự khác biệt so với đất ở đô thị theo hạn mức, thuế nhà đất, điều kiện xây dựng.

Nhìn chung, quy chế đất thổ cư hay đất ở thuộc khu vực đô thị hay nông thôn sẽ có sự khác biệt đảm bảo phù hợp với chính sách đất đai và phát triển của địa phương theo quy định của pháp luật.

Như vậy, về cơ bản có thể hiểu rằng đất thổ cư là đất ở được sử dụng với mục đích xây nhà cửa, công trình phục vụ đời sống, sản xuất và kinh doanh. Nhưng không phải loại đất thổ cư nào cũng có thể xây nhà ở và các công trình khác. Tùy thuộc vào từng loại đất thổ cư được cấp trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất ở, đất ao, vườn… mà có thể được xây dựng nhà ở hay không.

2. Phân biệt đất thổ cư và đất nông nghiệp

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết khi sử dụng đất thổ cư? 3

  • Đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, để được công nhận là đất thổ cư, chủ sở hữu đất phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Từ loại hình đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, hay còn gọi là đất ở.
  • Đất nông nghiệp là loại đất chỉ được phép sử dụng vào mục đích sản xuất sản phẩm nông nghiệp. Như nuôi trồng thủy hải sản, lương thực thực phẩm, hoa màu, cây nông nghiệp,…

Khác với ở, đất nông nghiệp không được phép xây dựng nhà ở. Nếu muốn xây nhà ở trên đất nông nghiệp, bạn phải đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở. Ngoài ra, đất nông nghiệp thường bán không được giá như đất thổ cư. Các trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo luật định bao gồm:

  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.

Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo pháp luật. Bao gồm tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Đối với những loại đất không thuộc diện trên, người sử dụng đất muốn chuyển thành đất thổ cư phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất.

3. Các quy định cơ bản về đất thổ cư

3.1 Đất thổ cư có sổ đỏ không?

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết khi sử dụng đất thổ cư? 4

Đất thổ cư được làm sổ đỏ. Với đất ở, khi đã phân lô đủ diện tích, người sử dụng đất có thể tách thử làm sổ riêng cho từng mảng đất. Để đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ), người sử dụng đất cần có đủ các giấy tờ và các loại chi phí như sau:

Theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 01 ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Thủ tục nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi thửa đất tọa lạc.

Về chi phí, bạn cần thực hiện nghĩa vụ tài chính về:

  • Tiền sử dụng đất xác định cụ thể ở Khoản 2 Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTNMT.
  • Lệ phí trước bạ theo Điều 7 Nghị định 45/2011/NĐCP.

Thuế đất ở khi làm sổ đỏ tính như thế nào? Cụ thể :

  • Tiền thuế sử dụng đất (theo quy định).
  • Phí chuyển quyền sử dụng đất nếu người làm sổ đỏ là người nhận chuyển nhượng (mua) mảnh đất từ người khác. Phí chuyển nhượng quy định bằng 4% trên giá trị chuyển nhượng.
  • Lệ phí trước bạ đất và lệ phí trước bạ nhà (nếu đã xây nhà) – bằng 1% trên giá chuyển nhượng.

Từ năm 2007, đất ở chưa có sổ đỏ hoặc không có sổ đỏ sẽ không được tham gia giao dịch. Đồng nghĩa không được thực hiện một số quyền đối với mảnh đất đó. Do đó, người sử dụng đất và người có nhu cầu mua đất nên chú ý.

3.2 Đất thổ cư có phải đóng thuế không, nợ thuế?

Đất thổ cư là đất ở. Do đó nó cũng là đối tượng chịu thuế và người sử dụng đất là người nộp thuế. Thuế đất thổ cư hàng năm được quy định như sau:

Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định căn cứ tính thuế như sau: “Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.”

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết khi sử dụng đất thổ cư? 5

Khoản 1 Điều 5 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định diện tích đất tính thuế như sau:

Đất ở, bao gồm cả trường hợp đất ở sử dụng vào mục đích kinh doanh.

  • Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh). Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.
  • Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì diện tích đất tính thuế là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận. Trường hợp diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận nhỏ hơn diện tích đất thực tế sử dụng thì diện tích đất tính thuế là diện tích thực tế sử dụng.

Thuế sử dụng đất hàng năm được tính như sau: Thuế sử dụng đất hàng năm = (Diện tích đất tính thuế) x (giá của 1m2 đất) x (thuế suất).

3.3 Đất thổ cư có được xây nhà không?

Điều 64 Luật Đất Đai có quy định về việc“sử dụng đất không đúng mục đích” có thể bị phạt hoặc thu hồi đất. Vì vậy nếu lo lắng việc đất thổ cư có được xây nhà không?

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết khi sử dụng đất thổ cư? 6

Đất thổ cư là loại đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và mục đích của loại đất này đó là xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống. Trong đó: đất thổ cư sẽ bao gồm các nhóm đất: Đất xây dựng nhà ở và đất vườn, đất ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ đã được công nhận thuộc loại hình đất ở.

Như vậy, nếu bạn sở hữu giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi mục đích sử dụng là đất ở thì bạn hoàn toàn có thể xây dựng nhà ở, công trình gắn liền với đất phục vụ đời sống. Do đó để đảm bảo việc xác định đất bạn sở hữu có được xây nhà hay không thì cần xem phần mục đích sử dụng trong giấy CNQSD đất.

Do đó đất thổ cư có ghi mục đích sử dụng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) là đất ở đều được phép xây nhà ở kiên cố và các công trình phụ trợ.

Trong trường hợp bạn chỉ sở hữu một phần đất thổ cư và phần đất khác nhưng muốn xây nhà trên đất đó sẽ phải thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi xây dựng mới có thể có quyền xây dựng nhà ở trên đất đó.

4. Thủ tục chuyển từ đất thổ canh, đất vườn sang đất thổ cư

Để có thể xây nhà trên đất thì đất sở hữu phải là đất ở được phép xây dựng theo quy hoạch. Do đó, trong nhiều trường hợp sử dụng đất không thuộc đất ở nếu muốn xây nhà sẽ cần phải chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các loại hình chuyển đổi sau:

  • Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp là đất ở
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đóng thuế sang loại có đóng thuế
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết khi sử dụng đất thổ cư? 7

Một số trường hợp không thuộc các nhóm chuyển đổi mục đích sử dụng trên thì để chuyển thành đất ở người sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất.

Do đó đối với đất thổ canh, đất vườn muốn chuyển sang đất thổ cư hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp khác sang đất ở có thể thực hiện theo thủ tục: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất và nộp tới cơ quan quản lý đất đai địa phương cấp huyện.

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Cơ quan nhà nước sẽ căn cứ vào chính sách đất đai của địa phương và quy định của pháp luật để ra quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không. Thời hạn xử lý hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày. Đồng thời, nếu đất đủ điều kiện chuyển đổi thì người xin chuyển đổi sẽ cần phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính thuế, lệ phí… Nếu chưa có khả năng tài chính có thể xin nợ thuế khi chuyển đổi nhưng phải thuộc đối tượng theo pháp luật quy định.

Như vậy, có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ canh, đất ao vườn sang đất thổ cư, đất ở theo các thủ tục trên và cơ quan nhà nước có thầm quyền sẽ giải quyết theo quy định và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ.

5. Những lưu ý khi mua đất thổ cư

  • Tìm hiểu thông tin và vấn đề pháp lý về khu đất.
  • Mảnh đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
  • Hợp đồng mua bán đất thổ cư phải có chữ ký của tất cả những người có liên quan.

Ngoài tính pháp lý của mảnh đất, theo chia sẻ của những người có kinh nghiệm chọn mua đất thổ cư, người mua nên chú ý những vấn đề sau:

  • Chọn hướng mảnh đất.
  • Diện tích và vị thế.
  • Môi trường sống xung quanh.
  • Lối vào không có tranh chấp.

Với những thông tin trên, hy vọng độc giả có những quyết định tỉnh táo khi mua đất thổ cư, hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro về tài chính. Đừng quên cập nhật bản tin mới trên website mỗi ngày nhé!

Share.